HƯỚNG DẪN PHÂN BIỆT VÀ ĐỘ TUỔI ĐIỀU KHIỂN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN XE MÔ TÔ - XE GẮN MÁY - XE MÁY ĐIỆN - XE ĐẠP ĐIỆN
13/11/2024
Lượt xem: 29
HƯỚNG DẪN PHÂN BIỆT VÀ ĐỘ TUỔI ĐIỀU KHIỂN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN XE MÔ TÔ - XE GẮN MÁY - XE MÁY ĐIỆN - XE ĐẠP ĐIỆN
1. Phân biệt xe mô tô - xe gắn máy - xe máy điện - xe đạp điện
1.1. Xe mô tô.
- Xe chạy bằng động cơ, có hai bánh (hoặc ba bánh), có dung tích làm việc của động cơ từ 50 50 cm3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h, có khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.
1.1. Xe gắn máy:
- Xe chạy băng động cơ, có hai banh (hoặc ba bánh), có dung tích làm việc của động cơ dưới 50 cm3 và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h.
1.2. Xe máy điện:
- Xe gắn máy được dẫn động bằng động cơ điện có công suất lớn nhất không lớn hơn 4 kW, có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h.
- Nhận biết bằng mắt thường:
Chạy bằng động cơ điện, không có bàn đạp, hộp xích.
1.3. Xe đạp máy:
- Xe thô sơ hai bánh có lắp động cơ, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 25 km/h và khi tắt máy thì đạp xe đi được.
- Nhận biết bằng mắt thường:
Chạy bằng động cơ điện, có bàn đạp, hộp xích và khi tắt máy thì đạp xe đi được.
- Không được cấp biển số.
2. Độ tuổi điều khiển xe mô tô - xe gắn máy - xe máy điện - xe đạp điện
2.1. Xe mô tô:
Từ đủ 18 tuổi trở lên và phải có Giấy phép lái xe (hạng A1 đối với xe từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; hạng A2 đối với xe từ 175 cm3 trở lên).
2.2. Xe gắn máy:
Từ đủ 16 tuổi trở lên, không cần Giấy phép lái xe.
2.3. Xe máy điện:
Từ đủ 16 tuổi trở lên, không cần Giấy phép lái xe.
2.4. Xe đạp máy:
Không yêu cầu độ tuổi.
Trương Thị Hoan (Công chức Tư pháp-Hộ tịch)